Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Hồ gia thập bát phách
xanh xanh 青青
◎ Nôm: 撑撑
dt. dịch chữ thương thương 蒼蒼, trỏ màu xanh thẳm, sau dùng trỏ trời. Sách Trang Tử thiên Tiêu diêu du có đoạn: “Trời kia xanh xanh.” (天之蒼蒼 thiên chi thương thương). Sái Diễm đời Hán trong Hồ gia thập bát phách ghi: “Lệ máu ngẩng đầu chừ tỏ xanh xanh, ai vì sống chừ riêng mắc tai ương.” (泣血仰頭兮訴蒼蒼,胡為生兮獨罹此殃 khấp huyết ngưỡng đầu hề tố thương thương, hồ si sinh hề độc li thử ương). Đạo quân thân nhẫn dầu ai lỗi, hổ xanh xanh ở trốc đầu. (Bảo kính 159.8).